Lưu ý quan trọng: Hiện tại tài liệu đang được sửa chữa, nếu có đóng góp về việc chính tả và cú pháp đúng, vui lòng để lại bình luận hoặc gửi thông tin ở trang Liên hệ! Xin cám ơn!
Khái niệm và thao tác cơ bản
Hệ trục toạ độ
Trong CAD sử dụng hai loại hệ trục toạ độ:
- Hệ trục chuẩn WCS (User Coordinate System) là hệ trục mặc định trong CAD. WCS đợc xác lập trên nguyên tắc của hệ trục Decad, lấy toạ độ gốc 0(0,0,0) làm chuẩn và hai định hớng chính Ox, Oy tạo thành mặt phẳng xOy, như vậy toạ độ một điểm đợc xác định bởi (x,y). Ngoài ra đối với các bản vẽ không gian Acad tự tạo ra một trục ảo Oz vuông góc với mặt xOy trong trường hợp này toạ độ điểm đợc xác định (x,y,z).
- Hệ trục do người sử dụng tạo lập UCS (User Coordinate System) thực chất là một WCS nhưng đợc người sử dụng tịnh tiến trong không gian một khoảng (x,y,z) hoặc xoay trong không gian một góc a bất kỳ.
Chú ý:
- Khi vẽ điểm trên mặt phẳng ta chỉ cần xác định hai giá trị cho một điểm là (x,y) - giá trị 2 đợc mặc định bằng 0.
- Đối với bản vẽ không gian người sử dụng tự tạo ra các UCS tuỳ ý cho riêng mình.
Cách xác định toạ độ điểm trong bản vẽ
Bấm chuột trực tiếp vào điểm trên bản vẽ
(có thể sử dụng phương pháp truy bắt điểm)
Gõ toạ độ điểm trực tiếp vào dòng nhắc điểm
- Toạ độ tuyệt đối: Là toạ độ thực của điểm cần vẽ
Cách nhập:
x,y,zi
- Toạ độ tương đối: Thực chất là tịnh tiến của điểm vẽ so với điểm trớc đó một khoảng (a,b,c)
Cách nhập: Giả thiết đã xác định một điểm có toạ độ bất kỳ (x, y, z), ta cần vẽ điểm kế tiếp có toạ độ (x+a, y+b, Z+c) với (a, b, c) là khoảng tịnh tiến theo các trục x, y, z. Nh vậy ta có thể nhập:
@a,b,c i
- Toạ độ cực: Giống nh toạ độ tơng đối nhưng đây là phương pháp tịnh tiến đến một điểm từ điểm xác định trước đó một khoảng L và tạo với trục Ox một góc a bất kỳ.
Cách nhập: Giả thiết cần xác định toạ độ một điểm cách điểm trước đó một khoảng L đồng thời đường thẳng nối hai điểm hợp với Ox một góc a thì tại dòng nhập toạ độ:
@L<a i
Tạo bản vẽ mới và thiết lập tỷ lệ khổ giấy
Tạo bản vẽ mới
New (hiện hộp thoại)
Chon "Start from Scratch" và "Metric" -> OK
Thiết lập tỷ lệ bản vẽ.
Mvsetup
N 4 (Đặt chế độ chuẩn).
M , (Chọn đơn vị đo theo thớc mét).
Nhập tỷ lệ bản vẽ (s): (Nếu đặt bản vẽ với tỷ lệ 1:100 thì s=100).
Nhập chiều ngang của khổ giấy (n): (A4 -> n=297, A3 -> n=420,...).
Nhập chiều cao của khổ giấy (d): (A4 -> n=210, A3 -> n=297,...).
Chú ý:
- Với thiết lập nh trên ta có thể sử dụng một không gian
- Theo chiều ngang: (s) x (n) điểm vẽ.
- Theo chiều dọc: (s) x (d) điểm vẽ.
- Khoảng cách giữa hai điểm liên tục bằng 1 mm.
Thiết lập lưới và đặt truy bắt lưới
Thiết lập lưới vẽ
Grid i
Nhập khoảng cách giữa các mắt lưới , (bật hoặc tắt điểm mới gỡ F7)
(nếu khoảng cách lưới quá nhỏ so với không gian bản vẽ thì không xuất hiện được các điểm lưới)
Thiết lập chế độ truy bắt lưới
Snap i
Nhập khoảng cách giữa các điểm truy bắt 4 (thường đặt khoảng cách truy bắt chung với khoảng cách giữa các mắt lưới).
(Gỗ F9 để bật hoặc tắt chế độ truy bắt lưới).
Phương pháp truy bắt điểm
Khi cần xác định một điểm trùng với một vị trí nào đó trên đối tượng trước đó ta có thể sử dụng phương pháp truy bắt điểm “Shift + Phải chuột” => hiện bảng chọn phương phức truy bắt điểm:
- EndPoint: Bắt điểm cuối.
- MidPoint Bắt điểm giữa.
- Center Tâm đường tròn, Ellipse, cung,...
- Node Truy bắt điểm Point.
- Quadrant Truy bắt điểm 1/4 đường tròn, Ellipse.
- Intersection Điểm giao nhau.
- Tangent Điểm tiếp tuyến với cung, Ellipse,...
- Nearest Truy bắt điểm gần con trỏ nhất.
- Point Fillters Truy bắt chính xác theo các trục toạ độ.
Các lệnh vẽ cơ bản
Vẽ đường thẳng
Line(L)
Lần lượt xác định toạ độ đỉnh của các đoạn thẳng cần vẽ (phải chuột hoặc Enter để kết thúc lệnh).
Chú ý: Trong quá trình nhập điểm vẽ:
- Ui Khôi phục điểm vừa chọn.
- Có Khép kín các đoạn thẳng liên tục.
- Gõ F8 để bật hoặc tắt chế độ thẳng tuyệt đối theo Ox hoặc Oy.
Vẽ tia
Ray i
Xác định toạ độ tâm của tia.
Lần lượt xác định toạ độ điểm ứng với các tia, phải chuột để kết thúc lệnh.
Vẽ các động vô cùng song song và tia
Xline(XI): cho các cách vẽ
H , Vẽ các động vô cùng song song với Ox.
Lần lượt các định toạ độ các động cần vẽ, phải chuột để kết thúc lệnh.
Vi Vẽ các động vô cùng song song với Oy
Lần lượt các định toạ độ các động cần vẽ, phải chuột để kết thúc lệnh.
A , Vẽ các động vô cùng song song hợp với Ox một góc; bất kỳ.
ܝܪ
Lần lượt xác định toạ độ các điểm tương ứng với đường cần vẽ, phải chuột để kết thúc lệnh.
B: Vẽ các động vô cùng hướng tâm.
Xác định toạ độ tâm điểm.
Lần lượt xác định toạ độ các điểm ứng với đồng hướng tâm cần vẽ, phải chuột để kết thúc lệnh.
0: Vẽ các đường vô cùng song song với một động thẳng cho trước.
Nhập khoảng cách giữa đường cần vẽ với động cho trước.
Bấm chọn đối tượng gốc (đường cho trước).
Bấm chuột lên mặt (hướng) cần tạo đối tượng Offset.
Vẽ đồng đội
Mline(MI), cho các phép thay đổi thuộc tính:
J: Vị trí điểm vẽ trên đường đôi.
Tu - ứng với động trên.
zi ứng với trung điểm hai đường Bị ứng với đồng Hới
Si Nhập khoảng cách giữa hai đường đơn (trong đường đôi)
Sau khi đặt thuộc tính lần lượt xác định các điểm như lệnh Line.
Vẽ đường tự do
Spline(Spl) i
Lần lượt xác định liên tiếp các đỉnh của động Spline, phải chuột ba lần để kết thúc lệnh vẽ.
Chú ý: Trong khi chọn điểm vẽ Spline có thể gõ Ft và nhập vào giá trị độ lệch đỉnh của đường Spline (làm tăng cùng độ mịn của động Spline).
Vẽ đa tuyến
(là sự kết hợp các động thẳng, cung tạo thành một khối liên tục)
Pline(Pl) i
Chọn điểm bắt đầu, (xuất hiện các phương thức vẽ và thay đổi thuộc tính).
A: Vẽ cung đa tuyến (xem lệnh vẽ cung Arc).
C: Khép kín đường Pline.
H: Thay đổi độ dày đoạn cần vẽ kế tiếp.
Nhập nửa độ dày bắt đầu (s)
Nhập nửa độ dày kết thúc (e)
(Sau khi thay đổi độ dày thì đoạn vẽ kế tiếp sẽ nhận độ dày nh định dạng, nếu muốn trở lại độ dày chuẩn ta phải thay đổi giá trị s=0 và e=0).
Li
Nhập khoảng cách của đoạn thẳng cần vẽ kế tiếp
(đoạn thẳng được vẽ có hướng trùng với hướng của đoạn thẳng trước đó) W i (hoàn toàn giống như lệnh H t nhưng phải nhập cả độ dày).
U , Khôi phục điểm vẽ vừa chọn.
Vẽ hình chữ nhật
Rectang : Cho các lựa chọn phương thức về
C: Tạo cắt vát tại đỉnh của HCN
Nhập khoảng cắt vát của động 1:
Nhập khoảng cắt vát của động 2:
(hiệu ứng cắt vát thuận theo chiều kim đồng hồ)
Fi, Tạo bán kính uốn tại các góc HCN
Nhập bán kính uốn
W: Thay đổi độ dày nét vẽ. Nhập độ dày: (độ dày chuẩn bằng 0)
Sau khi chọn phong thức vẽ: Xác định toạ độ hai điểm góc đối diện để vẽ hình chữ nhật.
Vẽ đa giác đều
Polygoni
Nhập số cách của đa giác, Xác định toạ độ tâm điểm của đa giác
Cho hai phong thức:
I: Vẽ đa giác ngoại tiếp đường tròn.
C: Vẽ đa giác nội tiếp đường tròn.
Sau khi chọn một trong hai phong thức trên, nhập vào bán kính của đường tròn tương ứng.
Vẽ đường tròn
Circle(C) Cho 4 phương thức về
3p , đường tròn xác định bởi 3 điểm (tam giác nội tiếp).
2p 6 đường tròn xác định bởi 2 điểm (đường kính).
Ttr : đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng cho trớc và nhập vào bán kính (hoặc đường kính - D ;)
Vẽ cung tròn
Arc(A): Cho các lựa chọn kiểu xác định điểm hoặc phương thức về như sau:
C, Tâm cung
S6, Điểm bắt đầu
Ei, Điểm cuối
Di đường kính cung
R: Bán kính cung
A: Góc tạo cung
Li, Độ dài dây cung
Vẽ hình Ellipse
Ellipse(El), Cho 3 lựa chọn:
- A: Vẽ cung Ellipse (Trớc tiên phải vẽ Elip sau đó lần lượt xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của dây cung)
- Ci, Xác định tâm của Elip và lần lượt xác định toạ độ hai điểm (ứng với hai bán trục của Elip).
- Bấm chọn trực tiếp điểm 1, 2 (xác định đường kính thứ nhất) và 3 (xác định bán kính thứ 2).
Vẽ hình vành khuyên
Donuti
Nhập đường kính đường tròn trong
Nhập đường kính đường tròn ngoài
Lần lượt xác định toạ độ tâm của các Donut cần vẽ, bấm phải chuột để kết thúc lệnh.
Để bật hoặc tắt chế độ tô vành khuyên trước khi thực hiện lệnh vẽ
Donut:
Fillmode i
1 ; (Đặt chế độ tô)
0 1 (Đặt chế độ không tô)
Vẽ điểm
Point i
Nhập toạ độ điểm cần vẽ.
Thực hiện tô vùng khép kín
Bhatch(H), Hiện hộp thoại Bhatch cho các lựa chọn:
Pattern: Chọn mẫu vật liệu tô.
Scale Thay đổi tỷ lệ phóng to, thu nhỏ của vật liệu tố Rotate Thay đổi góc xoay chuẩn của vật liệu Advanced Đặt lại thuộc tính tô các vùng kín lồng nhau.
Sau khi đặt thuộc tính: Bấm chọn “Pick Point” hoặc “Select Object” để chọn vùng hoặc đừng bao kín cần tô vật liệu, phải chuột để kết thúc chọn Chọn “Preview Hatch” để xem thử kết quả tô Chọn “Apply” để chấp nhận tô vật liệu vào vùng chọn khép kín.
Tạo và chèn khối
+ Tạo khối
Block i
Gõ tên cho khối ,
Bấm chọn điểm chuẩn (dùng làm điểm trên khối sau này)
Choạn các đối tượng cần đa vào khối, phải chuột để chấp nhận (toàn bộ các đối tượng vừa chọn sẽ bị xoá bỏ) + Chèn khối đã tạo lập
Inserti
Gõ tên khối cần chèn ,
Xác định toạ độ điểm chèn ( ứng với điểm chuẩn khi tạo Block)
Nhập tỷ lệ thu phóng theo trục Ox (chuẩn bằng 1) ,
Nhập tỷ lệ thu phóng theo Oy (chuẩn bằng 1) ,
Nhập góc xoay khối so với Ox ,
Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng vẽ
Xoá đối tượng
Erase(E);
Bấm chọn các đối tượng cần xoá (hoặc phải chuột)
Khôi phục các thao tác
Undo(U)
Copy đối tượng vẽ
Copy(Co) i
Bấm chọn đối tượng cần Copy, phải chuột để kết thúc chọn -> có hai cách thực hiện Copy:
Xác định toạ độ điểm 1 và 2 (ứng với khoảng và hớng dịch chuyển | của đối tượng Copy)
M , Xác định toạ độ điểm chuẩn 1 và lần lượt các điểm 2, 3,... (Copy nhiều lần), phải chuột để kết thúc lệnh
Di chuyển đối tượng vẽ
Movei
Chọn đối tượng cần dịch chuyển, phải chuột để kết thúc chọn Chọn điểm chuẩn 1 và 2 để định hớng và khoảng dịch chuyển.
Phóng to, thu nhỏ đối tượng vẽ
Scale(Sc)
Chọn các đối tượng, phải chuột để kết thúc chọn.
Xác định toạ độ tâm phóng.
Nhập tỷ lệ phóng k (giá trị chuẩn bằng 1).
Xoay đối tượng vẽ
Rotate(Ro) Chọn các đối tượng, phải chuột để kết thúc chọn
Xác định toạ độ tâm xoay.
Nhập góc xoay.
Cắt vát hai đường thẳng (có khả năng hoặc giao nhau)
Chamfer(Ch): Cho các thương thức và thuộc tính sau
Di
Nhập khoảng cắt vát động thứ nhất
Nhập khoảng cắt vát động thứ hai
A ?
Nhập khoảng cắt vát động thứ nhất
Nhập góc của đường nối từ đường thứ nhất (sau khi cắt) đến đường thứ hai.
T: Lựa chọn phong thức.
T; Xoá bỏ đối tượng gốc N: Giữ nguyên đối tượng gốc.
Sau khi thay đổi các thông số và thuộc tính cho phù hợp, gõ lại lệnh trên và lần lượt chọn đường thứ nhất và thứ hai để cắt vát.
Tạo bán kính uốn
(cho hai đường thẳng có khả năng hoặc giao nhau)
Fillet: Cho các hiệu chỉnh sau
A: Nhập bán kính uốn.
T: Lựa chọn phong thức.
Ti, Xoá bỏ đối tượng gốc.
N 6 Giữ nguyên đối tượng gốc. Sau khi thay đổi các thông số và thuộc tính cho phù hợp, gõ lại lệnh trên và lần lượt chọn đường thứ nhất và thứ hai để uốn.
Kéo dài đối tượng vẽ đến một đối tượng chuẩn
(đối tượng kéo dãn phải có khả năng giao nhau với đối tượng đích)
Extend(Ex)
Bấm chọn các đối tượng chuẩn, phải chuột.
Bấm chuột vào các đối tượng cần kéo giãn, phải chuột để kết thúc lệnh.
Cắt một đoạn trên một đối tượng
Break (BR)
Bấm chọn đối tượng cần cắt đoạn.
Fi
Bấm chọn điểm bắt đầu cắt trên đối tượng.
Bấm chọn điểm kết thúc.
Cắt phần thừa của đối tượng so với đối tượng chuẩn khác
Trim(Tr) i
Bấm chọn các đối tượng chuẩn, phải chuột để kết thúc chọn.
Bấm chuột vào các phần thừa của đối tượng cần cắt để loại bỏ, phải chuột để kết thúc lệnh.
Phá vỡ đối tượng liên kết (Rectang, Mline, Pline,...)
Explode(X) Bấm chọn đối tượng cần phá vỡ, phải chuột (Như vậy từng phần trên đối tượng liên kết được tách riêng thành cách đối tượng riêng lẻ)
Chia đối tượng vẽ thành nhiều đoạn
Divide ¿(DIV)
Bấm chọn đối tượng cần chia. Nhập số đoạn chia.
(Sau khi chia đối tượng, tại các điểm chia đợc đánh dấu bởi điểm vẽ Point - có thể sử dụng phương pháp truy bắt Node để bắt các điểm này)
Hiệu chỉnh đường Spline
Spline Editi
Hiệu chỉnh đường Pline
Pediti
Hiệu chỉnh đối tượng Bhatch
Hatchedit i
Làm việc với chữ trong AutoCad
Đặt lại thuộc tính cho chữ
Chọn Format -> TextStyle (hiện hộp thoại).
Thực hiện vẽ chữ
- Gõ chữ trực tiếp từng dòng
Text(T) i
- Gõ chữ trực tiếp nhiều dòng
Dtext i
- Gõ chữ gián tiếp qua hộp thoại
Mtext i
Tạo chữ theo đường dẫn
Arctexti
Ứng dụng Block cho chữ
Thiết lập trường đại diện
Ddatdef (hiện hộp thoại)
Attribute: Thông tin trong đại diện
Tag Tên thẻ
Prompt Tiêu đề nhập (khi yêu cầu nhập)
Value Giá trị mặc định
Text Options: Thuộc tính của chữ
Chọn “Pick Point” để chọn điểm cần đặt thuộc tính
Chọn Ok để chấp nhận các thiết lập.
(lặp lại thao tác trên cho các trạng đại diện khác)
Tạo khối bao gồm các trường đại điện đã tạo ở bước trên
(Thao tác tạo khối nh phần học trong bài 2 -> Block
Chèn khối và áp dụng hiệu ứng nhận giá trị cho các trường
(Thao tác chèn khối nh phần học trong bài 3 -> Insert
Làm việc với lớp, đường nét và màu đối tượng vẽ
Thiết lập và làm việc với lớp
Layer i
Thay đổi kiểu đường nét và màu đối tượng
LineStyle i